Thì hiện tại đơn (Present simple tense) là một trong các điểm ngữ pháp cơ bản nhưng hết sức quan khi mà bạn học Tiếng Anh. Trong những thì khái quát, thì hiện tại đơn là dạng đơn giản nhất nhưng là nền móng để Các bạn học và hiểu hơn các thì khác. Trong bài viết bữa nay, Anh ngữ UEC - liên hệ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng san sẻ đến các bạn những nội dung can dự tới thì hiện giờ đơn, công thức, bí quyết dùng và bài tập ứng dụng nhé!
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) - Thì hiện tại đơnI. Thì hiện tại đơn - Ý nghĩa?
Thì hiện nay đơn (Simple Present Tense) là 1 thì căn bản và phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Thì hiện tại đơn diễn tả:
- 1 hành động tổng quát, lặp đi lặp lại đa dạng lần; hoặc
- một sự thực hiển nhiên; hoặc
- 1 hành động diễn ra ở thời khắc hiện tại.
II. Công thức chung của thì hiện tại đơn
1. Câu khẳng định
Động trong khoảng thường (V) | Động trong khoảng tobe (am/is/are) |
S + V(e/es) + ...
| S + tobe + …
|
(S: Chủ ngữ - N: danh từ - Adj: tính từ - Bare_inf: động trong khoảng nguyên mẫu)
Ví dụ:
- I am a doctor. = I'm a doctor.
(Tôi là một bác bỏ sĩ) - The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông.) - She often goes lớn school by bus.
(Cô đấy thường tới trường bằng xe buýt.)
Công thức và bí quyết dùng thì hiện tại đơn
2. Câu phủ định
Động trong khoảng thường (V) | Động từ tobe (am/is/are) |
S + do/does + NOT + V(bare_inf) + ...
| S + tobe + not + ...
|
- I am not a doctor. = I'm not a doctor.
(Tôi chẳng phải là 1 bác sĩ) - She does not often go lớn school by bus. = She doesn't often go lớn school by bus.
(Cô đấy không thường đến trường bằng ô tô buýt.)
3. Câu thắc mắc
Động từ thường (V) | Động từ tobe (am/is/are) |
Yes – No question (Câu hỏi ngắn) | |
Do/Does (not) + S + V(bare_inf) + O?
Ví dụ:
| Am/Is/Are (not) + S + O?
Ví dụ:
|
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) | |
Wh + do/ does (not) + S + V(bare_inf) + O? Ví dụ:
| Wh + am/is/are (not) + S + O? Ví dụ:
|
∗ Chú ý:
– cách thức thêm s/es:
- Động từ chấm dứt bằng -o, -ch, -sh, -x, -s — thêm -es
Ví dụ: go – goes, kiss – kisses; wash – washes, tomato – tomatoes,… - Động trong khoảng chấm dứt bởi 1 phụ âm + y — bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: baby – babies, country – countries,... - Động từ chấm dứt bởi một nguyên âm + y — thêm -s
Ví dụ: play – plays, day – days,... - Động từ bất quy tắc: have – has
- các động từ còn lại — thêm -s
Ví dụ: work – works, cook – cooks
– phương pháp phát âm đuôi s/es: phát âm phải dựa vào phiên âm quốc tế
- /s/: khi trong khoảng có cùng tận là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
Ví dụ: books – /bʊks/, lamps – /læmps/, laughes – / lɑ:fs/, breathes – / bri:ðs/: thở - /iz/: lúc từ có tận cùng là các âm /s/,/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là những chữ loại ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Ví dụ: classes – / klɑ:siz/, misses - / misiz/, watches – / wɒt∫iz/, wishes - / wi∫iz/ - /z/: khi từ có cùng tận là nguyên âm và những phụ âm còn lại
Ví dụ: plays – / pleiz/, bags – / bægz/, speeds – / spi:dz/
III. Phương pháp sử dụng thì hiện tại đơn
bí quyết sử dụng thì bây giờ đơn | ví dụ |
|
→ Việc "chơi bóng đá" lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện giờ đơn.
→ Việc "thức dậy khi 6h sáng" xảy ra như 1 thói quen nên ta sử dụng thì bây giờ đơn. |
|
→ "Trái đất xoay quanh quéo mặt trời" là 1 sự thực hiển nhiên nên ta dùng thì hiện nay đơn. |
|
→ Việc phi cơ và tàu rời ga chưa diễn ra, nhưng vì đây là một lộ trình đã lên sẵn nên ta dùng thì bây giờ đơn. |
|
→ Đây là 1 câu diễn đạt suy nghĩ qua từ "think" nên ta dùng thì hiện nay đơn.
→ Đây là 1 câu chỉ cảm xúc qua trong khoảng "feel" nên ta sử dụng thì bây giờ đơn. |
∗ tín hiệu nhận mặt thì hiện tại đơn:
– Xuất hiện các trạng trong khoảng tần suất:
- Every + khoảng thời kì
- Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời kì
- In the morning/ afternoon...
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
– Vị trí của trạng trong khoảng chỉ tần suất: thường đứng trước động trong khoảng thường (V), xếp sau động trong khoảng “tobe” và trợ động trong khoảng.
Ví dụ:
- My brother often plays volleyball with his friend.
(Anh trai tôi thường chơi bóng chuyền với bạn anh ấy.) - I never walk in the park.
(Tôi không bao giờ đi bộ trong công viên.) - She is usually at home in the evening.
(Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
Thì hiện tại đơn miêu tả sự việc diễn ra như 1 lề thói
IV. Bài tập áp dụng cho thì hiện tại đơn
Bài 1: Điền trợ động từ/ tobe ở dạng câu phủ định của thì hiện tại đơn
- I …… like milktea.
- She …… from America.
- He …… play volleyball in the evening.
- She …… do the housework on weekends.
- The taxi …… arrive at 8:00 PM.
- Her boyfriend …… live in this beautiful villa.
- My sister …… finish her work today.
- The cat …… of mine.
Bài 2: Chọn dạng đúng của trong khoảng ở thì hiện tại đơn
- They never drink/ drinks lemon juice.
- I catch/ catches robbers. My dad is a driver.
- She have/ has a lazy cat.
- He wear/ wears this white shirt twice a day.
- She teach/ teaches English.
- Anne go/ goes window shopping six times a month.
- Mary and John cut/ cuts people’s hair.
- Stephen usually watch/ watches TV before going lớn bed.
Bài 3: Viết lại câu, điền đúng dạng trong khoảng trong ngoặc:
My brothers (sleep) on the floor. → _____________________________________ (Often)
He (get) up early? → ___________________________________________ (Sometimes)
I (do) the homework with my friends. → ________________________________ (Always)
John and Mary (come) to class on time. → ______________________________ (Never)
Why Johnson (get) good marks at Maths? → ____________________________ (Always)
You (go) shopping? → _____________________________________________ (Usually)
She (cry). → _____________________________________________________ (Seldom)
My father (eat) popcorn. → ___________________________________________ (Never)
Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoắc
Sunday (be) ………. A nice day. Mary (not study) ……….. She usually (have) ………. Breakfast at 6:30 AM. After that, she (go) ………. To the bookstore lớn buy comics. At 9 AM, she (come) ………. Home and (cook) ………. The meal with her mother. In the afternoon, Mary often (play) ………. Badminton with her neighbor in the yard. At 7 PM, she (prepare) ………. Lesson for Monday and (go) ………. Lớn bed at 9 PM.
Bài 5: Viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại đơn thể câu hỏi
Ex: They / wear uniform to work? → Do they wear uniform to work?
- David / want some coffee? → ___________________________
- Why / I / have to clean up? → ___________________________
- She / not / sleep late at night? → ___________________________
- We / not / believe you promise. → ___________________________
- You / understand the question? → ___________________________
- They / not / work late on Fridays? → ___________________________
- She / have / three children? → ___________________________
- When / she / go to her Chinese class? → ___________________________
Bài 6: Hoàn thành đoạn đối thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:
My cousin, Peter (have) ……….. A dog. It (be) ……….. An intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) ……….. Kiki and it (like) ……….. Eating pork. However, it (never/ bite) ……….. Anyone; sometimes it (bark) ……….. When strange guests visit. To be honest, it (be) ……….. Very friendly. It (not/ like) ……….. Eating fruits, but it (often/ play) ……….. With them. When the weather (become) ……….. Bad, it (just/ sleep) ……….. In his cage all day. Peter (play) ……….. With Kiki every day after school. There (be) ……….. Many people on the road, so Peter (not/ let) ……….. The dog run into the road. He (often/ take) ……….. Kiki lớn a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ……….. Naughty, but Peter loves it very much.
Xem thêm: 12 điều cần lưu ý khi xin visa Mỹ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét