Thứ Năm, 5 tháng 8, 2021

Thì hiện tại đơn - Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì hiện tại đơn (Present simple tense) là một trong các điểm ngữ pháp cơ bản nhưng hết sức quan khi mà bạn học Tiếng Anh. Trong những thì khái quát, thì hiện tại đơn là dạng đơn giản nhất nhưng là nền móng để Các bạn học và hiểu hơn các thì khác. Trong bài viết bữa nay, Anh ngữ UEC - liên hệ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng san sẻ đến các bạn những nội dung can dự tới thì hiện giờ đơn, công thức, bí quyết dùng và bài tập ứng dụng nhé!

thi-hien-tai-don-present-simple-1
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) - Thì hiện tại đơn

I. Thì hiện tại đơn - Ý nghĩa?

Thì hiện nay đơn (Simple Present Tense) là 1 thì căn bản và phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Thì hiện tại đơn diễn tả:

  • 1 hành động tổng quát, lặp đi lặp lại đa dạng lần; hoặc
  • một sự thực hiển nhiên; hoặc
  • 1 hành động diễn ra ở thời khắc hiện tại.

II. Công thức chung của thì hiện tại đơn

1. Câu khẳng định

Động trong khoảng thường (V)Động trong khoảng tobe (am/is/are)

S + V(e/es) + ...

  • I, We, You, They + V(bare_inf)

  • He, She, It + V(s/ es)

S + tobe + …

  • I + am

  • He, She, It + is

  • We, You, They + are

(S: Chủ ngữ - N: danh từ - Adj: tính từ - Bare_inf: động trong khoảng nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I am a doctor. = I'm a doctor.
    (Tôi là một bác bỏ sĩ)
  • The sun rises in the east.
    (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
  • She often goes lớn school by bus.
    (Cô đấy thường tới trường bằng xe buýt.)

thi-hien-tai-don-present-simple-2
Công thức và bí quyết dùng thì hiện tại đơn

2. Câu phủ định

Động trong khoảng thường (V)Động từ tobe (am/is/are)

S + do/does + NOT + V(bare_inf) + ...

  • do not = don’t

  • does not = doesn’t

S + tobe + not + ...

  • is not = isn’t

  • are not = aren’t

  • I am not a doctor. = I'm not a doctor.
    (Tôi chẳng phải là 1 bác sĩ)
  • She does not often go lớn school by bus. = She doesn't often go lớn school by bus.
    (Cô đấy không thường đến trường bằng ô tô buýt.)

3. Câu thắc mắc

Động từ thường (V)Động từ tobe (am/is/are)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Do/Does (not) + S + V(bare_inf) + O?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:

  • Do you like drink milk tea?
    ⇒ Yes, I do.
    ⇒ No, I don't.

Am/Is/Are (not) + S + O?

  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ:

  • Are you a teacher?
    ⇒ Yes, I am.
    ⇒ No, I am not.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does (not) + S + V(bare_inf) + O?

Ví dụ:

  • Where do you come from?
    (Bạn tới trong khoảng đâu?)

Wh + am/is/are (not) + S + O?

Ví dụ:

  • Where are you from?
    (Bạn tới từ đâu?)

∗ Chú ý:

– cách thức thêm s/es:

  • Động từ chấm dứt bằng -o-ch-sh-x-s  thêm -es
    Ví dụ: go – goes, kiss – kisses; wash – washes, tomato – tomatoes,…
  • Động trong khoảng chấm dứt bởi 1 phụ âm + y — bỏ -y và thêm -ies
    Ví dụ: baby – babies, country – countries,...
  • Động từ chấm dứt bởi một nguyên âm + y — thêm -s
    Ví dụ: play – plays, day – days,...
  • Động từ bất quy tắc: have – has
  • các động từ còn lại — thêm -s
    Ví dụ: work – works, cook – cooks

– phương pháp phát âm đuôi s/es: phát âm phải dựa vào phiên âm quốc tế

  • /s/: khi trong khoảng có cùng tận là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
    Ví dụ: books – /bʊks/, lamps – /læmps/, laughes – / lɑ:fs/, breathes – / bri:ðs/: thở
  • /iz/: lúc từ có tận cùng là các âm /s/,/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là những chữ loại ce, x, z, sh, ch, s, ge)
    Ví dụ: classes – / klɑ:siz/, misses - / misiz/, watches – / wɒt∫iz/, wishes - / wi∫iz/
  • /z/: khi từ có cùng tận là nguyên âm và những phụ âm còn lại
    Ví dụ: plays – / pleiz/, bags – / bægz/, speeds – / spi:dz/

III. Phương pháp sử dụng thì hiện tại đơn

bí quyết sử dụng thì bây giờ đơnví dụ
  • miêu tả 1 hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần



  • biểu hiện một lề thói



  • play football everyday.
    (Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.)

→ Việc "chơi bóng đá" lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện giờ đơn.
→ I + V(bare_inf) - play

  • My brother usually gets up at 6 AM.
    (Em trai tôi thường xuyên thức dậy vào khi 6h sáng.)

→ Việc "thức dậy khi 6h sáng" xảy ra như 1 thói quen nên ta sử dụng thì bây giờ đơn.
→ My brother + V(s/es) - gets

  • thể hiện một sự thật hiển nhiên
  • The Earth goes around the Sun.
    (Trái đất xoay quanh quéo mặt trời.)

→ "Trái đất xoay quanh quéo mặt trời" là 1 sự thực hiển nhiên nên ta dùng thì hiện nay đơn.
→ The Earth + V(s/es) - goes

  • mô tả sự việc sẽ xảy xa theo một lịch trình, theo thời khắc biểu rõ ràng
  • The plane takes off at 8 PM today.
    (Máy bay sẽ đựng cánh lúc 8 giờ tối nay.)
  • The train leaves at 10 AM tomorrow.
    (Chuyến tàu sẽ rời đi vào 10 giờ sáng mai.)

→ Việc phi cơ và tàu rời ga chưa diễn ra, nhưng vì đây là một lộ trình đã lên sẵn nên ta dùng thì bây giờ đơn.
→ The planeThe train + V(s/es) - takes, leaves

  • diễn đạt nghĩ suy, xúc cảm, cảm giác
  • think that your friend is not a good person.
    (Tớ nghĩ rằng bạn của cậu ko phải là một người tốt.)

→ Đây là 1 câu diễn đạt suy nghĩ qua từ "think" nên ta dùng thì hiện nay đơn.
→ I + V(bare_inf) - think

  • He feels very bored.
    (Anh đấy cảm thấy rất chán nản.)

→ Đây là 1 câu chỉ cảm xúc qua trong khoảng "feel" nên ta sử dụng thì bây giờ đơn.
→ She + V(s/es) - feels

∗ tín hiệu nhận mặt thì hiện tại đơn:

– Xuất hiện các trạng trong khoảng tần suất:

  • Every + khoảng thời kì
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời kì
  • In the morning/ afternoon...
  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)

– Vị trí của trạng trong khoảng chỉ tần suất: thường đứng trước động trong khoảng thường (V), xếp sau động trong khoảng “tobe” và trợ động trong khoảng.

Ví dụ:

  • My brother often plays volleyball with his friend.
    (Anh trai tôi thường chơi bóng chuyền với bạn anh ấy.)
  • never walk in the park.
    (Tôi không bao giờ đi bộ trong công viên.)
  • She is usually at home in the evening.
    (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

thi-hien-tai-đon-present-simple
Thì hiện tại đơn miêu tả sự việc diễn ra như 1 lề thói

IV. Bài tập áp dụng cho thì hiện tại đơn

Bài 1: Điền trợ động từ/ tobe ở dạng câu phủ định của thì hiện tại đơn

  1. I …… like milktea.
  2. She …… from America.
  3. He …… play volleyball in the evening.
  4. She …… do the housework on weekends.
  5. The taxi …… arrive at 8:00 PM.
  6. Her boyfriend …… live in this beautiful villa.
  7. My sister …… finish her work today.
  8. The cat …… of mine.

Bài 2: Chọn dạng đúng của trong khoảng ở thì hiện tại đơn

  1. They never drink/ drinks lemon juice.
  2. catch/ catches robbers. My dad is a driver.
  3. She have/ has a lazy cat.
  4. He wear/ wears this white shirt twice a day.
  5. She teach/ teaches English.
  6. Anne go/ goes window shopping six times a month.
  7. Mary and John cut/ cuts people’s hair.
  8. Stephen usually watch/ watches TV before going lớn bed.

Bài 3: Viết lại câu, điền đúng dạng trong khoảng trong ngoặc:

My brothers (sleep) on the floor. → _____________________________________ (Often)

He (get) up early? → ___________________________________________ (Sometimes)

I (do) the homework with my friends. → ________________________________ (Always)

John and Mary (come) to class on time. → ______________________________ (Never)

Why Johnson (get) good marks at Maths? → ____________________________ (Always)

You (go) shopping? → _____________________________________________ (Usually)

She (cry). → _____________________________________________________ (Seldom)

My father (eat) popcorn. → ___________________________________________ (Never)

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoắc

Sunday (be) ………. A nice day. Mary (not study) ……….. She usually (have) ………. Breakfast at 6:30 AM. After that, she (go) ………. To the bookstore lớn buy comics. At 9 AM, she (come) ………. Home and (cook) ………. The meal with her mother. In the afternoon, Mary often (play) ………. Badminton with her neighbor in the yard. At 7 PM, she (prepare) ………. Lesson for Monday and (go) ………. Lớn bed at 9 PM.

Bài 5: Viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại đơn thể câu hỏi

Ex: They / wear uniform to work? → Do they wear uniform to work?

  1. David / want some coffee? → ___________________________
  2. Why / I / have to clean up? → ___________________________
  3. She / not / sleep late at night? → ___________________________
  4. We / not / believe you promise. → ___________________________
  5. You / understand the question? → ___________________________
  6. They / not / work late on Fridays? → ___________________________
  7. She / have / three children? → ___________________________
  8. When / she / go to her Chinese class? → ___________________________

Bài 6: Hoàn thành đoạn đối thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have) ……….. A dog. It (be) ……….. An intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) ……….. Kiki and it (like) ……….. Eating pork. However, it (never/ bite) ……….. Anyone; sometimes it (bark) ……….. When strange guests visit. To be honest, it (be) ……….. Very friendly. It (not/ like) ……….. Eating fruits, but it (often/ play) ……….. With them. When the weather (become) ……….. Bad, it (just/ sleep) ……….. In his cage all day. Peter (play) ……….. With Kiki every day after school. There (be) ……….. Many people on the road, so Peter (not/ let) ……….. The dog run into the road. He (often/ take) ……….. Kiki lớn a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ……….. Naughty, but Peter loves it very much.

Xem thêm: 12 điều cần lưu ý khi xin visa Mỹ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét