Thứ Năm, 12 tháng 8, 2021

Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành

 Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một thì được sử dụng thường xuyên và rất thường gặp trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn sẽ cảm thấy thì hiện tại hoàn thành dễ bị nhầm lẫn với thì quá khứ đơn. Trong bài viết hôm nay, Anh ngữ UEC - địa chỉ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng chia sẻ đến các bạn các nội dung liên quan đến thì hiện tại hoàn thành, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng nhé! Các bạn đọc kỹ để sử dụng một cách thành thục và không nhầm lẫn nữa nhé!

Xem thêm: Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) – Thì hiện tại đơn




I. Thì hiện tại hoàn thành là gì? (Present perfect tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) thông thường không đề cập đến thời gian cụ thể lúc sự việc xảy ra. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:

– Một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

  • Minh Minh has lived in Da Nang city for ten years.
    (Marry đã sống ở thị trấn này được mười năm rồi)

– Một sự việc xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ và có thể xảy ra lặp lại trong tương lai.

Ví dụ:

  • Stephen really loves Titanic film. He has seen it six times.
    (Stephen thật sự thích bộ phim Titanic. Anh ấy đã xem phim đó sáu lần rồi.)

– Một sự việc vừa mới xảy ra và có thể thấy kết quả ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Let’s play football. I have finished all my homework.
    (Đi chơi bóng đá thôi. Tớ đã hoàn thành hết các bài tập về nhà rồi.)

II. Cấu trúc thì HTHT

1. Câu khẳng định

I/ you/ we/ they+ have+ Past Participle (V_pp)
He/ She/ It+ has

Past participle (quá khứ phân từ) là động từ ở dạng "V_ed" (đối với các động từ có quy tắc), và các động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.

Cách rút gọn:

I /you /we /they + have= I've/ you've/ we've/ they've
He/ She/ It + has= He's/ she's/ it's

Ví dụ:

  • I have broken my leg. = I've broken my leg.
    (Tôi bị gãy chân.)
  • He has worked for this company since 2015. = He's worked for this company since 2015.
    (Anh ấy làm việc cho công ty này từ năm 2015.)

2. Câu phủ định

S+ have/ has+ not+ Past Participle (V_pp)

Cách rút gọn:

I /you /we /they + have not= I /you /we /they + haven't
He/ She/ It + has not= He/ She/ It + hasn't

Ví dụ:

  • have not come back to my hometown since 2000.
    = I haven’t come back to my hometown since 2000.
    (Tôi không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.)
  • Jack has not read any of Shakespeare’s novel.
    = Jack hasn’t read any of Shakespeare’s novel.
    (Jack chưa từng đọc tiểu thuyết nào của Shakespeare cả.)

[caption id="attachment_3813" align="aligncenter" width="1020"]thi-hien-tai-hoan-thanh-1 Câu nghi vấn trong thì hiện tại hoàn thành[/caption]

3. Câu nghi vấn

Have/ Has + S + + Past Participle (V_pp)

    • Yes, S + Have/ Has
    • No, S + Haven't/ Hasn't

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Sydney?
    Bạn đã từng du lịch tới Sydney bao giờ chưa?
    – Yes, I have.
    – No, I haven’t.
  • Have we met before?
    (Chúng ta đã gặp nhau bao giờ chưa nhỉ?)
    – Yes, we have.

    – No, we haven’t.

III. Thì hiện tại hoàn thành dùng trong ngữ cảnh nào?

1. Diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả xảy ra ở hiện tại

  • "Where’s your key?"
    "I don’t know. I’ve lost it."
    (Kết quả: Bây giờ tôi không có chìa khóa.)
  • He told me his phone number but I’ve forgotten it.
    (Kết quả: Bây giờ không nhớ số điện thoại của anh ấy.)

2. Đưa ra một thông tin mới hay diễn tả một sự việc vừa xảy ra

  • Ow! I’ve cut my finger.
    (Au, tôi vừa cắt ngón tay của mình.)

  • There has been an accident here.
    (Vừa có một vụ tai nạn xảy ra ở đây.)

  • The police have arrested two men in connection with the robbery.
    (Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan tới vụ cướp.)

3. Thì hiện tại hoàn thành với "just", "already" và "yet"

– Just = a short time ago: vừa mới đây

  • Would you like something to drink?
    (Bạn có muốn uống gì đó không?)
    No, thanks. I’ve just had lunch.
    (Không, cảm ơn. Tôi vừa ăn trưa xong.)
  • I’ve just been to the shops. I’ve bought many things.
    (Tôi vừa đi siêu thị. Tôi mua rất nhiều đồ.)

– Already: sự việc xảy ra sớm hơn dự tính

  • Don’t forget to send the email to customer!
    (Đừng quên gửi email cho khách hàng nhé!)
    I’ve already sent it.
    (Tôi vừa mới gửi rồi.)
  • What time is James leaving?
    (Mấy giờ James mới đi.)
    He’s already gone.
    (Anh ấy vừa mới đi rồi.)

– Yet = until now: cho đến bây giờ (Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.)

  • Has he arrived in Hanoi yet?
    (Anh ấy đã tới Hà Nội chưa?)
  • I haven't met him yet.
    (Tôi chưa gặp anh ấy.)

∗ Chú ý: Phân biệt "gone to" và "been to"

– Ai đó "been to" một nơi nào đó, có nghĩa là họ đã đi và đã quay trở lại.

  • Anne has been to Ytaly. = Anne has traveled to Ytaly and back.
    (Anne đã đi du lịch ở Ý và đã quay về.)

– "been to" còn nhấn mạnh về trải nghiệm, đi với các trạng từ chỉ số lần và số lượng.

  • This family has been to Da Lat three times this year.
    (Gia đình đó đã đi Đà Lạt 3 lần trong năm nay.)

– "Gone to" nghĩa là bạn đi đến một địa điểm và chưa trở về.

  • Vin has gone to Australia on a business trip. = Vin has traveled to Paris on a business trip and hasn’t returned yet.
    (Vin đến Úc trong một chuyến công tác và chưa quay về.)

– "Gone to" dùng cho các câu điều kiện (If) và câu điều ước (wish).

  • I wish I could have gone to Jessi's birthday party.
    (Tôi ước tôi có thể đến dự tiệc sinh nhật của Jessi.)

4. Thì hiện tại hoàn thành với "today", "this morning", "this week",…

– Thì hiện tại hoàn thành với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói

  • I’ve drunk four cups of coffee today.
    (Tôi đã uống 4 tách cà phê hôm nay - và dĩ nhiên tôi có thể uống tiếp trước khi ngày hôm nay kết thúc.)
  • Have you had a holiday this year?
    (Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa? - Có thể vài tháng tới tôi sẽ nghỉ phép.)

5. Thì hiện tại hoàn thành với “It’s the first/ second/third time…”

– It’s the first/ second/ third time + thì hiện tại hoàn thành = ... Never ... Before

Ví dụ:

  • It’s the first time I have driven a car. (Đây là lần đầu tiên tôi lái xe hơi.)
    = He has never driven a car before. (Tôi chưa từng lái xe hơi trước đó.)
  • It’s the second time Phuong has lost her passport.
    (Đây là lần thứ hai Phương làm mất hộ chiếu.)

IV. Cách nhận biết thì HTHT

1. Nhận biết qua "Bà Jane khó chiều" - FUSSY JANE

FUSSY
JANE
forup yo nowso farsinceyet
justalreadyneverever
(trong khoảng)(cho tới giờ)(cho tới giờ)(kể từ khi)(chưa)
(vừa mới)(đã rồi)(chưa bao giờ)(đã bao giờ)

2. Bạn có thể nhận biết qua một số trạng từ thời gian thường gặp:

For + khoảng thời gianfor 3 weeks, for 3 months,…
Since + mốc thời giansince last week, since I was a little boy,…
This is the + số thứ tự + time + S + V...This is the first time I have listened such a nice song.
Dùng trong mệnh đề chứa so sánh nhấtShe is the most beautiful girl I have ever met.
recently, just, latelyI have just finished my homework.
beforeI have not played volleyball before.
so far = until now = up to presentI have lived in Da Nang city so far.
alreadyI have already composed a song.
yetHave you ever visited Da Lat city yet?
neverI have never met such an intelligent girl before.
everHe is the most courageous boy I have ever known.
in/during/over the past + khoảng thời gianin the past decade, during the past 6 years,…

V. Sự khác nhau của Thì Quá Khứ Đơn và Thì Hiện Tại Hoàn Thành

[caption id="attachment_3815" align="aligncenter" width="1020"]thi-hien-tai-hoan-thanh Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn[/caption]

– Sự khác biệt lớn nhất giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành, đó là:

  • Thì quá khứ đơn diễn tả những việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng có sự liên quan tới hiện tại và tương lai.

– Sau đây là điểm khác biệt về cách dùng của 2 thì này mà chúng ta nên chú ý.

Thì hiện tại hoàn thànhThì quá khứ đơn

– Sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn liên quan tới hiện tại

Ví dụ:

  • have worked in this company for 5 years.
    (Tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm.)
  • Sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại

Ví dụ:

  • worked there in this company 5 years.
    (Tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm, và bây giờ tôi nghỉ rồi.)

– Có thể sẽ lặp lại trong tương lai

Ví dụ:

  • He has taught me many lessons so far.
    (Cho tới giờ, anh ấy đã dạy cho tôi rất nhiều bài học.)

– Không lặp lại trong tương lai

Ví dụ:

  • He taught me many lessons.
    (Anh ấy đã dạy tôi rất nhiều bài học.)

– Thời điểm không xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • My family has visited America three times.
    (Gia đình tôi đã đến Mỹ ba lần rồi.)

– Thời điểm xác định trong quá khứ

Ví dụ:

  • My family visited America in 2018.
    (Gia đình tôi đã đến Mỹ năm 2018.)

VI. Bài tập cho thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chọn “been” hoặc “gone” điền vào chỗ trống phù hợp.

  1. Jim is on a business trip. He’s ________ to Australia.
  2. I’ve just ________ to the shops. I’ve bought lots of foods.
  3. Stephen isn’t here at the moment. He’s ________ to the book store to get a magazine.
  4. Tommy has ________ out. He’ll be back in about half an hour.
  5. "Are you going to the bank?"
    "No, I’ve already ________ to the bank."

Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc sao cho đúng:

  1. How long you (wait) ________ for her?
  2. This is the third time I (watch) ________ this film with my friends.
  3. I (not hear) ________ from you for years.
  4. My boyfriend is the most handsome man I (know) ________.
  5. I (wait) ________ for him for 2 hours.
  6. He (not eat) ________ this salad before.
  7. She is the most warm-hearted woman I (meet) ________.
  8. You (finish) ________ the homework yet?
  9. I (know) ________ him for ages because we (be) ________ neighbors since I was a little boy.
  10. She (teach) ________ me English for 3 school years.

Bài 3: Viết lại câu với các từ "just", "already" hoặc "yet"

  1. Joe goes out. Ten minutes later, the phone rings and the caller says, ‘can I speak to joe?’
    You say: I’m afraid ______________________________________ (go out)
  2. I am eating in a restaurant. The waiter thinks I have finished and starts to take my plate away.
    I say: Wait a minute! ______________________________________ (Not / finish)
  3. We plan to eat at a restaurant tonight. We phoned to reserve a table. Later our friend says, ‘Shall we phone to reserve a table?
    You say: No, ______________________________________ (do it)
  4. She knows that a friend of hers is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.
    She say: ______________________________________ ? (Find)
  5. Nicky is still thinking about where to go for his holiday. A friend asks, ‘where is he going for his holiday?
    You say: ______________________________________ (not / decide)
  6. Linda went shopping, but a little minutes ago she returned. Somebody asks, ‘Is Linda still out shopping?’
    You say: No, ______________________________________ (come back)

Xem thêm: Fleming College một trường cao đẳng danh giá


Thứ Năm, 5 tháng 8, 2021

Thì hiện tại đơn - Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì hiện tại đơn (Present simple tense) là một trong các điểm ngữ pháp cơ bản nhưng hết sức quan khi mà bạn học Tiếng Anh. Trong những thì khái quát, thì hiện tại đơn là dạng đơn giản nhất nhưng là nền móng để Các bạn học và hiểu hơn các thì khác. Trong bài viết bữa nay, Anh ngữ UEC - liên hệ học Tiếng anh uy tín tại Đà Nẵng san sẻ đến các bạn những nội dung can dự tới thì hiện giờ đơn, công thức, bí quyết dùng và bài tập ứng dụng nhé!

thi-hien-tai-don-present-simple-1
Tổng hợp các thì trong Tiếng Anh (P1) - Thì hiện tại đơn

I. Thì hiện tại đơn - Ý nghĩa?

Thì hiện nay đơn (Simple Present Tense) là 1 thì căn bản và phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Thì hiện tại đơn diễn tả:

  • 1 hành động tổng quát, lặp đi lặp lại đa dạng lần; hoặc
  • một sự thực hiển nhiên; hoặc
  • 1 hành động diễn ra ở thời khắc hiện tại.

II. Công thức chung của thì hiện tại đơn

1. Câu khẳng định

Động trong khoảng thường (V)Động trong khoảng tobe (am/is/are)

S + V(e/es) + ...

  • I, We, You, They + V(bare_inf)

  • He, She, It + V(s/ es)

S + tobe + …

  • I + am

  • He, She, It + is

  • We, You, They + are

(S: Chủ ngữ - N: danh từ - Adj: tính từ - Bare_inf: động trong khoảng nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I am a doctor. = I'm a doctor.
    (Tôi là một bác bỏ sĩ)
  • The sun rises in the east.
    (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
  • She often goes lớn school by bus.
    (Cô đấy thường tới trường bằng xe buýt.)

thi-hien-tai-don-present-simple-2
Công thức và bí quyết dùng thì hiện tại đơn

2. Câu phủ định

Động trong khoảng thường (V)Động từ tobe (am/is/are)

S + do/does + NOT + V(bare_inf) + ...

  • do not = don’t

  • does not = doesn’t

S + tobe + not + ...

  • is not = isn’t

  • are not = aren’t

  • I am not a doctor. = I'm not a doctor.
    (Tôi chẳng phải là 1 bác sĩ)
  • She does not often go lớn school by bus. = She doesn't often go lớn school by bus.
    (Cô đấy không thường đến trường bằng ô tô buýt.)

3. Câu thắc mắc

Động từ thường (V)Động từ tobe (am/is/are)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Do/Does (not) + S + V(bare_inf) + O?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ:

  • Do you like drink milk tea?
    ⇒ Yes, I do.
    ⇒ No, I don't.

Am/Is/Are (not) + S + O?

  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ:

  • Are you a teacher?
    ⇒ Yes, I am.
    ⇒ No, I am not.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does (not) + S + V(bare_inf) + O?

Ví dụ:

  • Where do you come from?
    (Bạn tới trong khoảng đâu?)

Wh + am/is/are (not) + S + O?

Ví dụ:

  • Where are you from?
    (Bạn tới từ đâu?)

∗ Chú ý:

– cách thức thêm s/es:

  • Động từ chấm dứt bằng -o-ch-sh-x-s  thêm -es
    Ví dụ: go – goes, kiss – kisses; wash – washes, tomato – tomatoes,…
  • Động trong khoảng chấm dứt bởi 1 phụ âm + y — bỏ -y và thêm -ies
    Ví dụ: baby – babies, country – countries,...
  • Động từ chấm dứt bởi một nguyên âm + y — thêm -s
    Ví dụ: play – plays, day – days,...
  • Động từ bất quy tắc: have – has
  • các động từ còn lại — thêm -s
    Ví dụ: work – works, cook – cooks

– phương pháp phát âm đuôi s/es: phát âm phải dựa vào phiên âm quốc tế

  • /s/: khi trong khoảng có cùng tận là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
    Ví dụ: books – /bʊks/, lamps – /læmps/, laughes – / lɑ:fs/, breathes – / bri:ðs/: thở
  • /iz/: lúc từ có tận cùng là các âm /s/,/z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là những chữ loại ce, x, z, sh, ch, s, ge)
    Ví dụ: classes – / klɑ:siz/, misses - / misiz/, watches – / wɒt∫iz/, wishes - / wi∫iz/
  • /z/: khi từ có cùng tận là nguyên âm và những phụ âm còn lại
    Ví dụ: plays – / pleiz/, bags – / bægz/, speeds – / spi:dz/

III. Phương pháp sử dụng thì hiện tại đơn

bí quyết sử dụng thì bây giờ đơnví dụ
  • miêu tả 1 hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần



  • biểu hiện một lề thói



  • play football everyday.
    (Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.)

→ Việc "chơi bóng đá" lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện giờ đơn.
→ I + V(bare_inf) - play

  • My brother usually gets up at 6 AM.
    (Em trai tôi thường xuyên thức dậy vào khi 6h sáng.)

→ Việc "thức dậy khi 6h sáng" xảy ra như 1 thói quen nên ta sử dụng thì bây giờ đơn.
→ My brother + V(s/es) - gets

  • thể hiện một sự thật hiển nhiên
  • The Earth goes around the Sun.
    (Trái đất xoay quanh quéo mặt trời.)

→ "Trái đất xoay quanh quéo mặt trời" là 1 sự thực hiển nhiên nên ta dùng thì hiện nay đơn.
→ The Earth + V(s/es) - goes

  • mô tả sự việc sẽ xảy xa theo một lịch trình, theo thời khắc biểu rõ ràng
  • The plane takes off at 8 PM today.
    (Máy bay sẽ đựng cánh lúc 8 giờ tối nay.)
  • The train leaves at 10 AM tomorrow.
    (Chuyến tàu sẽ rời đi vào 10 giờ sáng mai.)

→ Việc phi cơ và tàu rời ga chưa diễn ra, nhưng vì đây là một lộ trình đã lên sẵn nên ta dùng thì bây giờ đơn.
→ The planeThe train + V(s/es) - takes, leaves

  • diễn đạt nghĩ suy, xúc cảm, cảm giác
  • think that your friend is not a good person.
    (Tớ nghĩ rằng bạn của cậu ko phải là một người tốt.)

→ Đây là 1 câu diễn đạt suy nghĩ qua từ "think" nên ta dùng thì hiện nay đơn.
→ I + V(bare_inf) - think

  • He feels very bored.
    (Anh đấy cảm thấy rất chán nản.)

→ Đây là 1 câu chỉ cảm xúc qua trong khoảng "feel" nên ta sử dụng thì bây giờ đơn.
→ She + V(s/es) - feels

∗ tín hiệu nhận mặt thì hiện tại đơn:

– Xuất hiện các trạng trong khoảng tần suất:

  • Every + khoảng thời kì
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời kì
  • In the morning/ afternoon...
  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often/ Frequently/ Regularly (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom/ Rarely/ Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)

– Vị trí của trạng trong khoảng chỉ tần suất: thường đứng trước động trong khoảng thường (V), xếp sau động trong khoảng “tobe” và trợ động trong khoảng.

Ví dụ:

  • My brother often plays volleyball with his friend.
    (Anh trai tôi thường chơi bóng chuyền với bạn anh ấy.)
  • never walk in the park.
    (Tôi không bao giờ đi bộ trong công viên.)
  • She is usually at home in the evening.
    (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

thi-hien-tai-đon-present-simple
Thì hiện tại đơn miêu tả sự việc diễn ra như 1 lề thói

IV. Bài tập áp dụng cho thì hiện tại đơn

Bài 1: Điền trợ động từ/ tobe ở dạng câu phủ định của thì hiện tại đơn

  1. I …… like milktea.
  2. She …… from America.
  3. He …… play volleyball in the evening.
  4. She …… do the housework on weekends.
  5. The taxi …… arrive at 8:00 PM.
  6. Her boyfriend …… live in this beautiful villa.
  7. My sister …… finish her work today.
  8. The cat …… of mine.

Bài 2: Chọn dạng đúng của trong khoảng ở thì hiện tại đơn

  1. They never drink/ drinks lemon juice.
  2. catch/ catches robbers. My dad is a driver.
  3. She have/ has a lazy cat.
  4. He wear/ wears this white shirt twice a day.
  5. She teach/ teaches English.
  6. Anne go/ goes window shopping six times a month.
  7. Mary and John cut/ cuts people’s hair.
  8. Stephen usually watch/ watches TV before going lớn bed.

Bài 3: Viết lại câu, điền đúng dạng trong khoảng trong ngoặc:

My brothers (sleep) on the floor. → _____________________________________ (Often)

He (get) up early? → ___________________________________________ (Sometimes)

I (do) the homework with my friends. → ________________________________ (Always)

John and Mary (come) to class on time. → ______________________________ (Never)

Why Johnson (get) good marks at Maths? → ____________________________ (Always)

You (go) shopping? → _____________________________________________ (Usually)

She (cry). → _____________________________________________________ (Seldom)

My father (eat) popcorn. → ___________________________________________ (Never)

Bài 4: Điền dạng đúng của từ trong ngoắc

Sunday (be) ………. A nice day. Mary (not study) ……….. She usually (have) ………. Breakfast at 6:30 AM. After that, she (go) ………. To the bookstore lớn buy comics. At 9 AM, she (come) ………. Home and (cook) ………. The meal with her mother. In the afternoon, Mary often (play) ………. Badminton with her neighbor in the yard. At 7 PM, she (prepare) ………. Lesson for Monday and (go) ………. Lớn bed at 9 PM.

Bài 5: Viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại đơn thể câu hỏi

Ex: They / wear uniform to work? → Do they wear uniform to work?

  1. David / want some coffee? → ___________________________
  2. Why / I / have to clean up? → ___________________________
  3. She / not / sleep late at night? → ___________________________
  4. We / not / believe you promise. → ___________________________
  5. You / understand the question? → ___________________________
  6. They / not / work late on Fridays? → ___________________________
  7. She / have / three children? → ___________________________
  8. When / she / go to her Chinese class? → ___________________________

Bài 6: Hoàn thành đoạn đối thoại sau bằng cách điền đúng dạng từ:

My cousin, Peter (have) ……….. A dog. It (be) ……….. An intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) ……….. Kiki and it (like) ……….. Eating pork. However, it (never/ bite) ……….. Anyone; sometimes it (bark) ……….. When strange guests visit. To be honest, it (be) ……….. Very friendly. It (not/ like) ……….. Eating fruits, but it (often/ play) ……….. With them. When the weather (become) ……….. Bad, it (just/ sleep) ……….. In his cage all day. Peter (play) ……….. With Kiki every day after school. There (be) ……….. Many people on the road, so Peter (not/ let) ……….. The dog run into the road. He (often/ take) ……….. Kiki lớn a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) ……….. Naughty, but Peter loves it very much.

Xem thêm: 12 điều cần lưu ý khi xin visa Mỹ